Hướng dẫn sử dụng Aspire 8.5: Phần 1: Cấu hình vùng làm việc
2017-09-16 23:50
Phần 1: Cấu hình vùng làm việc
Giao diện khi mở phần mềm
Tạo mới hoặc mở file đã có
Chúng ta cần tạo một file làm việc mới nên sẽ chọn Create a new file.
Giao diện thiết đặt thông số làm việc như hình dưới:
Phần Job size:
Width (x) kích thước x (chiều ngang)
Height (y) kích thước y (chiều dọc)
Để đơn vị đo là mm cần chọn hệ số mm dưới phần Units.
Phần Material (Z):
Thickness (z) là độ dày của phôi (đặt sao cũng được, nhưng đo độ dày phôi rồi để thông số cho đúng thì hay hơn, nếu để 1mm mà dao ăn sâu 10mm nó sẽ hiện cảnh báo cứ ok bỏ qua là được).
Z Zero: phần quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến thông số sau này nên chọn thế nào tùy từng người.
Chọn như hình trên, điểm 0 sẽ là bề mặt phôi, dao ăn xuống sẽ là âm tính từ điểm 0 (ví dụ phay sâu 1mm, thông số phay là 1mm thì dao sẽ đi xuống -1mm tức ăn xuống phôi 1mm)
Chọn như hình trên, điểm 0 sẽ là mặt bàn, dao ăn xuống sẽ dương tính từ điểm 0 (ví dụ phôi dày 10mm, cần phay xuống mặt phôi là 1mm, thì thông số phay là 9mm, dao sẽ đi xuống phôi 1mm tính từ mặt phôi, tức thông số 9mm kia là khoảng cách từ mặt bàn (điểm 0) đến điểm Z=9mm).
Nên chọn điểm 0 là mặt phôi để dễ thiết đặt thông số hơn.
Phần XY Datum Position:
Điểm X0Y0 của vùng làm việc, tùy vào máy của bạn điểm X0Y0 ở đâu chọn cho phù hợp.
Use Offset: tạo vùng làm việc cách X?Y? (không cần thiết lắm)
Phần Modeling Resolution:
Chọn loại vật liệu tại phần hiển thị 3D view, tùy sở thích mà chọn nhìn cho rõ hoặc để mặc đinh.
Sau khi thiết lập xong ta nhấn OK, để tạo file.
HẾT!